Sơ đồ web Đăng nhập
ĐIỂM ĐẾN TIN CẬY CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

 KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TỈNH NINH THUẬN


Ngày 16/8/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 3402/KH-UBND về nâng cao chỉ số chuyển đổi số năm 2023 và các năm tiếp theo tỉnh Ninh Thuận, trong đó tập trung một số nhóm nhiệm vụ trong tâm như sau:

1. Nhóm Nhận thức số

- Nhiệm vụ: Ban hành các văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số.

- Mục tiêu: 100% cuộc họp, văn bản về Chuyển đổi số được Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì, ban hành.

- Nội dung thực hiện:

+ Các văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của tỉnh theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông phải do người đứng đầu ký ban hành.

+ Khi tham dự các cuộc họp do Ban chỉ đạo quốc gia về Chuyển đổi số tổ chức thì thành phần tham dự tại tỉnh phải do người đứng đầu điều hành, chủ trì.

+ Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; các văn bản trên chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số để phục vụ cho công tác tuyên truyền và cung cấp các hoạt động về chuyển đổi số của tỉnh.

+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng, ban và Uỷ ban nhân dân cấp xã duy trì triển khai thực hiện mở và phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở của địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

2. Nhóm Thể chế số

- Nhiệm vụ: Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số.

- Nội dung thực hiện: Nghiên cứu tham mưu đầy đủ, kịp thời các văn bản, ban hành quy định chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

3. Nhóm Hạ tầng số

a) Nhiệm vụ: Tăng các tỷ lệ (dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; hộ gia đình có người có điện thoại thông minh; hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang).

- Mục tiêu:

+ Phấn đấu 100% người dân trưởng thành và hộ gia đình có điện thoại thông minh; có kết nối Internet băng rộng cáp quang. (Năm 2022: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh 6,03/10 điểm, đạt tỷ lệ 60,29%; Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh 8,38/10 điểm đạt tỷ lệ 83,78%; Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang 7,71/10 điểm đạt tỷ lệ 77,13%).

- Nội dung thực hiện:

+ Tăng cường công tác tuyên truyền đến người dân việc sử dụng điện thoại thông minh để ứng dụng các nền tảng dùng chung, gắn kết việc giữa người dân và cơ quan nhà nước trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin.

+ Hỗ trợ điện thoại thông minh, kết nối internet cho người dân, hộ gia đình dân tộc thiểu số, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo chương trình viễn thông công ích và xã hội hóa của các doanh nghiệp viễn thông.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp:  UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

b) Nhiệm vụ: Hoàn thành việc triển khai nền tảng số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ; phát triển ứng dụng AI trong các nền tảng đã triển khai của tỉnh.

- Mục tiêu:

+ Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh triển khai theo hướng ứng dụng điện toán đám mây và kết nối về nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ ( Năm 2022: tỉnh đã triển khai nhưng chưa kết nối về nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ chỉ đạt 15/30 điểm đạt tỷ lệ 50%).

+ 100% các nền tảng dùng chung của tỉnh đều ứng dụng công nghệ AI (Năm 2022: 5/10 điểm đạt tỷ lệ 50%).

- Nội dung thực hiện:

+ Kết nối các nền tảng dùng chung trên địa bàn tỉnh (được cài đặt, vận hành trên Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh) với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ.

+ Triển khai nền tảng số theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông: 1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP: Đã triển khai); 2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung (IOC: đã triển khai; 3) Nền tảng họp trực tuyến (Đã triển khai); 4) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp (đã triển khai); 5) Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; 6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức); 7) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước.

+ Nâng cấp và tích hợp công nghệ AI trong các nền tảng số dùng chung của tỉnh.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội Vụ.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và duy trì thường xuyên.

4. Nhóm Nhân lực số

a) Nhiệm vụ: Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số; Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng (ATTT).

- Mục tiêu: 100% các cơ quan, đơn vị có công chức, viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số, An toàn thông tin mạng (Năm 2022: 0,4/10 điểm đạt tỷ lệ 4,0%).

- Nội dung thực hiện:

+ Rà soát, phân công bố trí đủ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước để phục vụ triển khai chuyển đổi số.

+ Các đơn vị chưa có chuyên trách an toàn thông tin (ATTT) thì ban hành Quyết định phân công 01 người được cử đi tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số, ATTT để thực hiện kiêm nhiệm ATTT tại đơn vị mình.

+ Triển khai tập huấn, đào tạo về An toàn thông tin mạng mỗi cơ quan, đơn vị ít nhất 01 người.

- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

b) Nhiệm vụ: Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số.

- Mục tiêu: Mục tiêu đạt 50% (Năm 2022: 0,1/5 điểm đạt tỷ lệ  0,28%).

- Nội dung thực hiện: Tổ chức triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người lao động trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động và Thương binh xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông

- Thời gian hoàn thành:  Năm 2023 và thường xuyên hằng năm.

c) Nhiệm vụ: Tập huấn kỹ năng số cho người dân trên nền tảng OneTouch; Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.

- Mục tiêu: tối thiểu 50% dân số trên địa bản tỉnh được tiếp cận tham gia lớp tập huấn kỹ năng số và 70% số lượng công chức, viên chức của tỉnh được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số. (Năm 2022: 0,04/5 điểm, đạt tỷ lệ 2,4%4,21/10 điểm đạt tỷ lệ 42,09%).

- Nội dung thực hiện:

+ Tổ chức tuyên truyền người dân tham gia học về kỹ năng số trên nền tảng OneTouch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch cho người dân.

+ Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung, tài liệu dễ đọc, dễ hiểu, dễ tiếp cận về kỹ năng chuyển đổi số lên nền tảng OneTouch để người dân tham gia học tập.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

5. Nhóm An toàn thông tin mạng

a) Nhiệm vụ: Các hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt; các máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; tổ chức diễn tập an toàn thông tin.

- Mục tiêu: 100% các hệ thống được đánh giá, phê duyệt mức độ ATTT, tổ chức ít nhất 02 lần diễn tập; 100% các máy tính người dùng được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc (Năm 2022: 12,14/25 điểm, đạt 48,56%).

- Nội dung thực hiện:

+ Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, đảm bảo các hệ thống thông tin đều được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt cho các hệ thống thông tin.

+ Xây dựng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; tổ chức các cuộc diễn tập xử lý các sự cố tấn công mạng.

+ Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022.

+ Triển khai giám sát, phát hiện và xử lý các sự cố trong các cơ quan nhà nước; thực hiện xử lý, loại bỏ mã độc đối với các IP botnet, DDOS được phát hiện, cảnh báo trong danh sách blacklist.

+ Hằng năm tổ chức ít nhất 02 cuộc diễn tập an toàn thông tin.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và hằng năm.

b) Nhiệm vụ: Đảm bảo kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) gồm: Kinh phí chi cho ATTT tối thiểu bằng 10% tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số.

- Mục tiêu:

+ Đạt tối thiểu 10% chi ngân sách chung cho công tác An toàn thông tin/ tổng chi ngân sách cho chuyển đổi số.

+  Đạt 2 tỷ/1 nội dung (Thuê chuyên gia ATTT, tập huấn, đào tạo , tuyên truyền ATTT, diễn tập ATTT, kiểm tra đánh giá ATTT).

- Nội dung thực hiện: Hằng năm sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí chi cho ATTT tối thiu 10% tổng chi cho công tác chuyển đổi số gồm: Kinh phí chi cho diễn tập ATTT, thuê chuyên gia ATTT, tập huấn, đào tạo về ATTT, giải pháp bảo mật, phần mềm chống mã độc…

+ Ưu tiên phân bổ kinh phí hàng năm cho công tác đảm bảo an toàn thông tin; công tác kiểm tra, đánh giá, diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin; đào tạo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức an toàn thông tin.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

6. Về hoạt động chính quyền số

- Nhiệm vụ: Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức; ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số; điều chỉnh dịch vụ công trực tuyến cho phù hợp với nhu cầu, sở thích và hoàn cảnh của từng cá nhân, không phải là cách cung cấp một dịch vụ cho tất cả mọi người; đưa các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia vào sử dụng chính thức tại tỉnh.

- Mục tiêu: đảm bảo triển khai đủ các tiêu chí, chức năng theo yêu cầu.

- Nội dung thực hiện:

+ Xây dựng và đưa nền tảng quản trị tổng thể cấp tỉnh cho phép người sử dụng (toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã) đăng nhập một lần, trải nghiệm xuyên suốt, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp trực tuyến, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tệp tin và các chức năng khác hỗ trợ công vụ. Nền tảng có khả năng thấu hiểu hành vi của từng người sử dụng, qua đó, hỗ trợ người sử dụng nâng cao hiệu suất, chất lượng giải quyết công việc (Đảm bảo nền tảng số đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 2224/BTTTT-THH ngày 09/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông).

+ Tham mưu UBND tỉnh xây dựng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức. Nền tảng trợ lý ảo giúp cán bộ, công chức, viên chức rút ngắn thời gian tìm hiểu tri thức, nâng cao hiệu quả công việc, tích lũy tri thức làm việc và chuyển giao tri thức một cách dễ dàng.

+ Nâng cấp IOC của tỉnh để giúp mi hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định.

+ Hoàn thiện cổng DVCTT:  được điền sẵn thông tin; được cá thể hóa; phát sinh hồ sơ trực tuyến; được xử lý trực tuyến; tài khoản của người dân doanh nghiệp có sử dụng DVCTT; mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

7. Về Hoạt động kinh tế số

a) Nhiệm vụ: Nâng tỷ trọng kinh tế số trong GRDP; tăng số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ số và sử dụng nền tảng số.

-  Mục tiêu:

+ Đạt tối thiểu 12% vào năm 2023, mỗi năm tiếp tục tăng trưởng cao hơn ( Năm 2022: 6,75/20 điểm đạt 6,75%).

+ Phát triển tối thiểu 30% vào năm 2023 các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ, nền tảng số hoạt động trên địa bàn tỉnh (Năm 2022: 45 doanh nghiệp sử dụng nền tảng số và được 1,12/20 điểm đạt 1,12%).

- Nội dung thực hiện:

+ Thúc đẩy các doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT), doanh nghiệp nền tảng số hoạt động trên địa bàn tỉnh, đảm bảo số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt 300 doanh nghiệp, doanh nghiệp nền tảng số đạt tối thiểu 100 doanh nghiệp.

+ Thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số và tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx đảm bảo đạt tối thiểu đạt 1.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.

+ Thúc đẩy số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương, UBND cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và thường xuyên.

b) Nhiệm vụ: Bố trí kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số.

- Mục tiêu: chi cho hoạt động kinh tế số tối thiểu 0,25% tổng chi ngân sách tỉnh (Năm 2022: 1,35/10 điểm đạt 0,03%).

- Nội dung thực hiện:

+ Triển khai các nội dung chi ngân sách cho hoạt động kinh tế số.

+ Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách để thu hút các doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin), doanh nghiệp nền tảng số đầu tư tại tỉnh.

+ Hằng năm thống kê các hoạt động chi cho kinh tế số.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thống kê.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND các cấp.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

8. Về hoạt động xã hội số

a) Nhiệm vụ:  Cấp danh tính số/ tài khoản định danh điện tử cho người dân.

- Mục tiêu: 100% người dân được cấp tính số/ tài khoản định danh điện tử ( Năm 2022: 1,79/20 điểm đạt 8,94%).

- Nội dung thực hiện: Triển khai phổ cập danh tính số/tài khoản định danh điện tử cho người dân trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Công an tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện, xã.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và duy trì hằng năm.

b) Nhiệm vụ: Cấp chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân cho người dân.

- Mục tiêu: Tỷ lệ người dân trưởng thành có tỷ lệ cấp chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân tối thiểu 50% (Năm 2022: đạt 0,42/20 điểm), trong đó:

+ 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.

+ Tối thiểu 50% người dân từ 15 tuổi trở lên được cấp chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.

- Nội dung thực hiện:

+ UBND cấp huyện, xã tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn, vận động người dân ở độ tuổi từ đủ 15 tuổi trở lên cần đăng ký chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.

+ Chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng và đề án 06 tổ chức triển khai chữ ký số cho người dân, thành lập các điểm cung cấp chữ ký số cho người dân.

+ Các sở, ban ngành, UBND các cấp triển khai đăng ký và cấp chữ ký số cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình quản lý.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện, xã.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Cục thuế tỉnh  và các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

c) Nhiệm vụ: Triển khai địa chỉ số đến hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp.

- Mục tiêu: 100% các hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp được thông báo và sử dụng địa chỉ số.

- Nội dung thực hiện: Triển khai thông báo và cấp thông tin địa chỉ số cho các hộ gia đình và các tổ chức, doanh nghiệp.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện, xã và Bưu điện tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023các năm tiếp theo.

d) Nhiệm vụ:  Bố trí kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số.

- Mục tiêu: chi cho hoạt động xã hội số tối thiểu 1% (Năm 2022: đạt 1,47/20 điểm) tổng chi ngân sách nhà nước.

- Nội dung thực hiện:

+ Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm  hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định.

+ Đảm bảo kinh phí chi cho các hoạt động xã hội số ở mức cao nhất.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

đ) Nhiệm vụ: Tăng cường tỷ lệ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền.

- Mục tiêu: 100% người dân hài lòng với việc xử lý phản ánh qua các kênh giao tiếp giữa chính quyền với người dân (Năm 2022: đạt 13,72/20 điểm).

- Nội dung thực hiện:

+ Nâng tỷ lệ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền qua tổng đài 1022, ứng dụng phần mềm Smart Ninh Thuận.

+ Tăng cường xử lý phản ánh để tăng mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC.

+ Triển khai ứng dụng dịch vụ công trên thiết bị thông minh (app) để người dân đánh giá mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh.

+ Tạo kênh phản ánh trên trang mạng xã hội (zalo, messenger…) để người dân thực hiện.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện, xã.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành.

 

- Thời gian hoàn thành: thường xuyên.

HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP